1. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN qua các năm

Bảng 1: Bảng phân bổ tỷ lệ đóng BHXH từ 01/01/2007 đến nay

 

Năm

Người sử dụng lao động (%)Người lao động (%) 

Tổng cộng (%)

BHXHBHYTBHTNBHTNLĐ, BNNBHXHBHYTBHTN
Từ 01/01/2007-31/12/20081520051023
Từ 01/01/2009-31/12/20091521051125
Từ 01/01/2010-31/12/20111631061,5128,5
Từ 01/01/2012-31/12/20131731071,5130,5
Từ 01/2014 đến 05/20171831081,5132,5
Từ 06/2017 đến nay17310.581.5132

– Trước ngày 01/06/2017 tỷ lệ trích nộp BHXH của người sử dụng lao động sẽ được phân bổ vào quỹ: Hưu trí – tử tuất; ốm đau – thai sản; TNLĐ – BNN

– Từ ngày 01/06/2017 tỷ lệ trích nộp BHXH của người sử dụng lao động được phân bổ vào quỹ: Hưu trí – tử tuất, ốm đau – thai sản

– Tỷ lệ trích nộp BHXH của người lao động sẽ được phân bổ vào quỹ hưu trì – tử tuất.

  1. Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN

– Căn cứ tiền lương để đóng BHXH, BHYT, BHTN: Là tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

+ Từ ngày 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH: Mức lương và phụ cấp.

+ Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

– Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lương tối thiểu vùng.

– Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm:

+ BHXH, BHYT không được cao hơn 20 lần mức lương cơ sở

+ BHTN không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng

Bảng 2: Mức lương cơ sở giai đoạn từ 01/05/2016 đến nay

Thời gianMức lương cơ sởCăn cứ pháp lý
Từ 01/05/2016 đến 30/6/2017 1.210.000 đồng/thángNghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Từ 01/07/2017 đến 30/06/2018 1.300.000 đồng/thángNghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Từ 01/07/2018 đến nay 

1.390.000 đồng/tháng

Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lương vũ trang

  Bảng 3: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 2016 – 2019

VùngMức lương tối thiểu vùng 2016Mức lương tối thiểu vùng 2017Mức lương tối thiểu vùng 2018Mức lương tối thiểu vùng 2019
Căn cứNghị địnhSố 122/2015/NĐ-CPSố 153/2016/NĐ-CPSố 141/2017/NĐ-CPSố 157/2018/NĐ-CP
Thời gian áp dụng01/01/2016–31/12/201601/01/2017-31/12/201601/01/2018 –31/12/2018 

01/01/2019-31/12/2019

Vùng I3.500.000 đồng/tháng3.750.000 đồng/tháng3.980.000 đồng/tháng4.180.000 đồng/tháng
Vùng II3.100.000 đồng/tháng3.320.000 đồng/tháng3.530.000 đồng/tháng3.710.000 đồng/tháng
Vùng III2.700.000 đồng/tháng2.900.000 đồng/tháng3.090.000 đồng/tháng3.250.000 đồng/tháng
Vùng IV2.400.000đồng/tháng2.580.000đồng/tháng2.760.000đồng/tháng2.920.000 đồng/tháng

Lưu ý: Đơn vị căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 49/2013 NĐ/CP để quy định bổ sung mức lương cho các vị trí công việc qua đào tạo hoặc lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:

  1. a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
  2. b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
  3. c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.”

Nguồn: EFY Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 0962.583.777 Tư vấn miễn phí